một vô lăng có bán kính R=20cm chịu tác dụng của ngẫu lực có phương tiếp tuyến với với vô lăng. choF1=F2=F=10N tìm momen luctac đụng vào vô lăng
Hai điểm A,B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc v a = 0.6m/s,còn điểm B có vận tốc v b = 0,2m/s.Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
A. 2 (rad/s); 0,1m
B. 1 (rad/s); 0,2m
C. 3 (rad/s); 0,2m
D. 0,2 (rad/s); 3m
Chọn đáp án A
+ Theo bài ra ta có
(1)
+ Lập
Thay vào (2)
Hai điểm A,B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc v a = 0 . 6 m / s , còn điểm B có vận tốc v b = 0 . 2 m / s .Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
Hai điểm A,B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA=0,6m/s, còn điểm B có vận tốc vB=0,4m/s. TÍnh vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay
Ta có: \(r_A=r_B+0,2\)
\(\Leftrightarrow v_A=r_A\omega=\left(r_B+0,2\right)\omega=0,6_{\left(1\right)}\)
Lại có: \(v_B=r_B\omega=0,4_{\left(2\right)}\)
Tỷ số (1) và (2): \(\dfrac{r_B+0,2}{r_B}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\)
\(\Rightarrow r_B+0,2=1,5r_B\)
\(\Rightarrow r_B=0,4\left(m\right)\)
\(\Rightarrow\omega=1\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
Cho hình trụ (T) có chiều cao h = 2 m , bán kính đáy r = 3 m . Giả sử (L) là hình lăng trụ đều n cạnh có hai đáy là đa giác đều nội tiếp đường tròn đáy của hình trụ (T). Khi n tăng lên vô hạn thì tổng diện tích tất cả các mặt của của khối lăng trụ (L) (tính bằng m 2 ) có giới hạn là:
Một ngẫu lực F → ; F → / tác dụng vào một thanh cứng như hình vẽ. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là
A. (F’x − Fd)
B. (F’d − Fx)
C. (Fx + F’d)
D. Fd
Một ngẫu lực F tác dụng vào một thanh cứng như hình vẽ. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là:
A. (F’.x – F.d).
B. (F’.d – F.x).
C. (F.x + F’.d).
D. F.d
Chọn D.
Công thức tính momen của ngẫu lực: M = F.d.
Momen của ngẫu lực phụ thuộc vào độ lớn của ngẫu lực, vào khoảng cách d giữa hai giá của hai lực, không phụ thuộc vào vị trí trục quay O.
Một lăng kính có góc chiết quang A=60, chiếu một chùm tia tới song song hẹp màu lục vào cạnh bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc A sao cho một phần của chùm tia sáng không đi qua lăng kính và một phần qua lăng kính. Biết chiết xuất của lăng kính đối với ánh sáng màu lục n =1,55. Khi i, A bé thì góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
A. 2,860
B. 2,750
C. 3,30
D. 2,570
Phương pháp: Áp dụng công thức tính góc lệch giữa tia tới và tia ló khi lăng kính có góc chiết quang nhỏ
Cách giải: Áp dụng công thức tính góc lệch ta có:
D = (n-1)A = (1,55-1). 6 0 = 3 , 3 0
Đáp án C
Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điếm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn 10N song song với BC. Momen của ngẫu lực là:
A. l,00Nm
B. 0,87Nm
C. l,73Nm
D. 86,60Nm
Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điểm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn 10N song song với B C → . Momen của ngẫu lực là:
A. 1,00Nm
B. 0,87Nm
C. 1,73Nm